Cách Sử Dụng Will: Tương lai đơn và be going to

Bạn đã từng nghe về thì tương lai đơn trong tiếng Anh? Có 2 cấu trúc thông dụng là “will” và “be going to”. Mặc dù cả hai đều dùng để diễn tả dự định trong tương lai, nhưng lại có sự khác biệt. Vậy, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về các cấu trúc này và cách sử dụng trong bài viết dưới đây.

1. Cách dùng “will” trong thì tương lai đơn

1.1. Công thức chung của thì tương lai đơn

Hãy nhớ công thức sau để hiểu rõ hơn về cách sử dụng “will” trong tương lai đơn:

  • Câu khẳng định (+): S + will + V
  • Câu phủ định (-): S + will not + V
  • Câu nghi vấn (?): Will + S + V?

Ví dụ:

  • Tôi sẽ đi mua sắm với mẹ tôi vào tối ngày mai. (+)
  • Tôi sẽ không đi mua sắm với mẹ tôi vào ngày mai. (-)
  • Bạn có đi mua sắm với mẹ vào ngày mai không? (?)

1.2. Khi nào thì dùng “will” để nói về tương lai?

“Will” được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Khi chủ ngữ đưa ra dự đoán, phỏng đoán cá nhân.
    Ví dụ: Tôi nghĩ là cô ấy sẽ tới đây sớm thôi.

  • Khi chủ ngữ đưa ra quyết định đột xuất tại thời điểm nói.
    Ví dụ: Tôi sẽ tới đón bạn ngay bây giờ.

  • Khi chủ ngữ nói về một lời hứa, đề nghị trong tương lai.
    Ví dụ: Tôi hứa là tôi sẽ tới đó đúng giờ.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn gồm: tomorrow, in + thời gian trong tương lai; next week/month/year/time;…

2. Cách dùng “be going to” trong thì tương lai gần

2.1 Công thức chung của “be going to” nói về tương lai.

Công thức cụ thể để sử dụng “be going to” trong tương lai:

  • Câu khẳng định (+): S + be going to + V
  • Câu phủ định (-): S + be + not + going to + V
  • Câu nghi vấn (?): Be + S + going to + V?

Ví dụ:

  • Chúng tôi sẽ xem một buổi diễn hòa nhạc trực tuyến vào tối nay. (+)
  • Chúng tôi sẽ không xem buổi diễn hòa nhạc trực tuyến vào tối nay. (-)
  • Bạn sẽ xem buổi diễn hòa nhạc trực tuyến vào tối nay chứ? (?)

2.2. Khi nào thì dùng “be going to” để nói về tương lai?

“Be going to” được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Để dự đoán về một điều chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai vì có dấu hiệu nhận biết.
    Ví dụ: Mặt trời ló ra rồi, hôm nay trời sẽ nóng đây.

  • Để nói về quyết định chắc chắn sẽ thực hiện trong tương lai, đã có kế hoạch từ trước.
    Ví dụ: Tôi sẽ đi mua chút đồ sau khi tan làm.

3. So sánh cách dùng “will” và “be going to”

Có một số điểm khác biệt trong cách sử dụng “will” và “be going to” dựa trên dữ kiện tại thời điểm nói và kế hoạch đã định trước.

Will Be going to
Quyết định ngay tại thời điểm nói Quyết định có kế hoạch từ trước
Dự đoán mang tính chủ quan, cá nhân (độ chính xác không cao) Dự đoán theo các dấu hiệu có thật (độ chính xác cao)
Nói lời hứa hẹn, gợi ý hoặc lời đe dọa trong tương lai

4. Bài tập cách dùng “will” và “be going to”

Cùng làm bài tập sau để kiểm tra hiểu biết của bạn về cách sử dụng “will” và “be going to” trong các câu sau:

  1. Oh, I haven’t brought my phone.

    • A: That’s OK.
    • B: That’s OK. I will lend you mine. (lend)
  2. It’s Jamie’s birthday next week. I will get him a present. (get)

  3. Can you lend me some money? I promise I will give it back to you tomorrow. (give)

  4. Jane’s starting university tomorrow. She is going to study engineering. (study)

  5. Do you think the customers will like our products? (like)

  6. Look! The coach is here! Run or we will be late. (be)

  7. Don’t worry, mom, I will take good care of the plants. (take)

  8. I’m about to fall asleep. I will make some coffee to wake me up. (make)

  9. We are so excited about our trip next month. We are going to visit Paris, Nice, and Grenoble. (visit)

  10. It’s so hot in here! I will turn on the air-conditioning. (turn)

  11. Everybody thinks Red Team will win the match tonight. (win)

  12. After graduating, I am going to take a gap year to travel around the world. (take)

  13. As soon as the weather gets better, we are going to come to the beach and go swimming. (come)

  14. Give me a minute, I will finish this report now. (finish)

  15. Tonight, I am going to stay home. I’ve already cooked dinner. (stay)

  16. I feel tired. I think I am going to be sick. (be)

  17. If there’s any problems, feel free to call me. I will help you. (help)

  18. What are you going to do tomorrow? I am going to see some friends. (see)

  19. Someone is knocking. I will open the door. (open)

  20. Look at those black clouds. It’s going to rain. (rain)

Đáp án:

  1. will lend
  2. am going to get
  3. will give
  4. is going to study
  5. will like
  6. will be
  7. will take
  8. will make
  9. are going to visit
  10. will turn
  11. will win
  12. am going to take
  13. are going to come
  14. will finish
  15. am going to stay
  16. will be
  17. will help
  18. am going to see
  19. will open
  20. is going to rain